Tiếng Phạn Shina

Từ Cina (चीन, IPA: /c͡çiːnə/) trong tiếng Phạn dùng để chỉ Trung Quốc đã được phiên âm thành nhiều thể đa dạng như 支那 (Zhīnà), 芝那 (Zhīnà), 脂那 (Zhīnà) và 至那 (Zhìnà). Vì thế xuất phát điểm của thuật ngữ Shina trong tiếng Trung là cách dịch của từ Cina. Phật giáo Trung Quốc khi lan truyền đến Nhật Bản đã mang theo từ này. Từ nguyên học truyền thống cho rằng danh xưng trong tiếng Phạn khởi thủy từ tên của nước Tần (秦), sau đó lại du nhập ngược lại Trung Quốc dưới nhiều thể khác nhau, cũng giống như từ "Tần" là gốc của từ Čīn (چین) trong tiếng Ba Tư trung đại và của từ Sina trong tiếng Latinh.